3Fe + 2O2 → Fe3O4 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe + O2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1816
  Tải tài liệu

3Fe + 2O2 → Fe3O4 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

    3Fe + 2O2 → Fe3O4

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ cao.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho sắt tác dụng với khí oxi thu được oxit sắt từ

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    Sắt cháy sáng lóe tạo hợp chất màu nâu.

    Bạn có biết

    Các kim loại khác như Cu, Al, Zn … cũng cho phản ứng với oxi tạo thành oxit kim loại.

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho dây sắt nóng đỏ tác dụng với oxi thu được oxit sắt từ. Công thức của oxit sắt từ:

    A. FeO    B. Fe3O4    C. Fe2O3    D. Fe2O3.nH2O

    Hướng dẫn giải

    Đáp án: B

    Giải thích: Phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 → Fe3O4

    Ví dụ 2: Phản ứng sắt tác dụng với oxi là phản ứng:

    A. Phản ứng axit – bazơ       B. Phản ứng trao đổi

    C. Phản ứng oxi hóa khử       D. Phản ứng thế.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án: C

    Giải thích: 3Fe + 2O2 → Fe3O4; phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của sắt và oxi;

    Fe30 - e → Fe3+8/3 ; O20 + 4e → 2O2-

    Ví dụ 3: Xác định hiện tượng đúng khi đốt dây thép trong oxi.

    A. Thấy xuất hiện muội than màu đen.

    B. Dây thép cháy sáng mạnh.

    C. Dây thép cháy sáng mạnh tạo thành những tia sáng bắn tóe ra đồng thời có các hạt màu nâu sinh ra.

    D. Dây thép cháy sáng lên rồi tắt ngay.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án: C

Bài viết liên quan

1816
  Tải tài liệu