Phương trình hóa học: Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe2O3 + Al một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

641
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho Fe2O3 tác dụng với nhôm

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Sắt (III) oxit phản ứng với nhôm tạo thành nhôm oxit và sắt

    Bạn có biết

    Al khử được oxit của các kim loại đứng sau nó ở nhiệt độ cao. Phản ứng này được gọi là phản ứng nhiệt nhôm

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho dây sắt nóng đỏ tác dụng với oxi thu được oxit sắt từ. Công thức của oxit sắt từ:

    A. FeO    B. Fe3O4    C. Fe2O3    D. Fe2O3.nH2O

    Hướng dẫn giải

    Phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 → Fe3O4

    Đáp án : B

    Ví dụ 2: Xác định hiện tượng đúng khi đốt dây thép trong oxi.

    A. Thấy xuất hiện muội than màu đen.

    B. Dây thép cháy sáng mạnh.

    C. Dây thép cháy sáng mạnh tạo thành những tia sáng bắn tóe ra đồng thời có các hạt màu nâu sinh ra.

    D. Dây thép cháy sáng lên rồi tắt ngay.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án : C

    Ví dụ 3: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z màu trắng xanh sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ. Kim loại X là kim loại:

    A. Al    B. Cu    C. Zn    D. Fe

    Hướng dẫn giải

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2+ 2NaCl

    8Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

    Đáp án : D

Bài viết liên quan

641
  Tải tài liệu