Ca(H2PO4)2 + 2NaOH → 2H2O + Na2HPO4 + CaHPO4 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ca(H2PO4)2 + NaOH một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

950
  Tải tài liệu

Ca(H2PO4)2 + 2NaOH → 2H2O + Na2HPO4 + CaHPO4 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    Ca(H2PO4)2 + 2NaOH → 2H2O + Na2HPO4 + CaHPO4

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch NaOH tác dụng với Ca(H2PO4)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi đihiđrophotphat phản ứng với natri hiđroxit thu được canxi hidrophotphat và natri hidrophotphat

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Vôi sống sau khi sản xuất phải được bảo quản trong bao kín. Nếu để lâu ngày trong không khí, vôi sống sẽ “chết”. Hiện tượng này được giải thích bằng phản ứng nào dưới đây ?

A. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

B. CaO + CO2 → CaCO3

C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

D. CaO + H2O → Ca(OH)2

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Giải thích

Nếu để vôi sống lâu ngày trong không khí thì vôi sống sẽ tac dụng với khí cacbonic có trong không khí để tạo thành kết tủa CaCO3, không tạo thành vôi tôi được nữa

Ví dụ 2: Cho các kim loại: Mg, Ca, Na. Chỉ dùng thêm một chất nào để nhận biết các kim loại đó

A. dung dịch H3PO4       B. dung dịch H2SO4 loãng

C. dung dịch CuSO4       D. nước

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Giải thích

Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg không tan.

Ví dụ 3: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?

A. NH3, O2, N2, CH4, H2.

B. NH3, SO2, CO, Cl2

C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.

D. N2, Cl2, O2, CO2

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Giải thích

CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo.

Bài viết liên quan

950
  Tải tài liệu