Phương trình hóa học: 4FeSO4 + 2H2SO4 + O2 → 2Fe2(SO4)3 + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học FeSO4 + H2SO4 + O2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

656
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: 4FeSO4 + 2H2SO4 + O2 → 2Fe2(SO4)3 + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        4FeSO4 + 2H2SO4 + O2 → 2Fe2(SO4)3 + 2H2O

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho FeSO4 tác dụng với oxi trong H2SO4

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Dung dịch muối Fe2+ bị oxi hóa lên Fe3+

    Bạn có biết

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây ?

    A. Một đinh Fe sạch.

    B. Dung dịch H2SO4 loãng.

    C. Một dây Cu sạch.

    D. Dung dịch H2SO4 đặc.

    Hướng dẫn giải

    Để bảo quản FeSO4 trong PTN ta cần thêm 1 đinh sạch vì Fe sẽ khử Fe3+ sinh ra về Fe2+

    Đáp án : A

    Ví dụ 2: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Fe, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

    A. AgNO3    B. HCl, O2    C. Fe2(SO4)3     D. HNO3.

    Hướng dẫn giải

    - Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe và Cu ta dùng dung dịch Fe2(SO4)3.

    Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4

    Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

    - Ag không tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 nên ta tách lấy phần không tan ra là Ag

    Đáp án :C

    Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây xảy ra:

    A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn

    C. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Cu

    D. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + Fe

    Hướng dẫn giải

    Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch.

    Đáp án : A

Bài viết liên quan

656
  Tải tài liệu