Phương trình hóa học: 2Fe(NO3)3 + 3H2O + 3K2CO3 → 6KNO3 + 3CO2↑+ 2Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe(NO3)3 + H2O + K2CO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Phương trình hóa học: 2Fe(NO3)3 + 3H2O + 3K2CO3 → 6KNO3 + 3CO2↑+ 2Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
2Fe(NO3)3 + 3H2O + 3K2CO3 → 6KNO3 + 3CO2↑+ 2Fe(OH)3↓
-
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Fe(NO3)3 tác dụng với dung dịch K2CO3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3 và có khí CO2 thoát ra
Bạn có biết
Muối FeCl3 cũng có phản ứng tương tự
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm
A. Fe(NO3)2, H2O B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư.
C. Fe(NO3)2, AgNO3 dư D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư.
Hướng dẫn giải
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓
→ Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3
Đáp án : B
Ví dụ 2: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây:
A. FeCl3. B. ZnCl2. C. NaCl. D. MgCl2.
Hướng dẫn giải
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Đáp án :
Ví dụ 3: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?
A. Pirit sắt FeS2
B. Hematit đỏ Fe2O3
C. Manhetit Fe3O4
D. Xiđerit FeCO3
Hướng dẫn giải
Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%
Đáp án : C
Bài viết liên quan
- Phương trình hóa học: 2Fe(NO3)3 + 3Zn → 2Fe + 3Zn(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: 2Fe(NO3)3 + Zn → 2Fe(NO3)2 + Zn(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: 2Fe(NO3)3 + 3H2O + Na2CO3 →NaNO3 +3CO2↑+ 2Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: Fe(NO3)3 + 3KOH → 3KNO3 + Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: 2Fe(NO3)3 + 3Ca(OH)2 → 3Ca(NO3)2 + 2Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học