2AgNO3 + CaBr2 → 2AgBr↓ + Ca(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học 2AgNO3 + CaBr2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

902
  Tải tài liệu

2AgNO3 + CaBr2 → 2AgBr↓ + Ca(NO3)2

Phản ứng hóa học:

2AgNO3 + CaBr2 → 2AgBr↓ + Ca(NO3)2

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaBr2 tác dụng với AgNO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi bromua phản ứng với bạc nitrat tạo thành canxi nitrat và kết tủa vàng nhạt bạc bromua

Bạn có biết

Tương tự như CaBr2 , NaBr và KBr cũng có phản ứng với AgNO3 tạo kết tủa AgBr

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho các kim loại: Mg, Ca, Na. Chỉ dùng thêm một chất nào để nhận biết các kim loại đó

A. dung dịch HCl       B. dung dịch H2SO4 loãng

C. dung dịch CuSO4       D. nước

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Giải thích

Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg không tan.

Ví dụ 2: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?

A. NH3, O2, N2, CH4, H2.

B. NH3, SO2, CO, Cl2

C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.

D. N2, Cl2, O2, CO2

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Giải thích

CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo.

Ví dụ 3: Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?

A. Bó bột khi gẫy xương.

B. Đúc khuôn.

C. Thức ăn cho người và động vật.

D. Năng lượng.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Giải thích

Sai vì thạch cao không ăn được

Bài viết liên quan

902
  Tải tài liệu