3Cu + 8HCl + 2NaNO3 → 3CuCl2 + 2NO + 2NaCl + 4H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Cu + HCl + NaNO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
3Cu + 8HCl + 2NaNO3 → 3CuCl2 + 2NO + 2NaCl + 4H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
3Cu + 8HCl + 2NaNO3 → 3CuCl2 + 2NO + 2NaCl + 4H2O
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho mảnh Cu vào dung dịch NaNO3 môi trường axit HCl.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Cu tan dần trong dung dịch và có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra.
Bạn có biết
- Đồng tác dụng được với các muối nitrat trong môi trường axit.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Cu + HCl + NaNO3 → CuCl2 + NO + NaCl + H2O
Hệ số cân bằng của các chất ở phản ứng trên lần lượt là:
A. 3,4,2,3,3,2,4 B. 2,6,2,6,4,2,4
C. 3,4,2,3,4,2,4 D. 3,8,2,3,2,2,4.
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Cu → Cu2+ + 2e………x3
N+5 + 3e → N+2……x2
Cân bằng Pt: 3Cu + 8HCl + 2NaNO3 → 3CuCl2 + 2NO + 2NaCl + 4H2O
Ví dụ 2: Trong phản ứng 3Cu + 8HCl + 2NaNO3 → 3CuCl2 + 2NO + 2NaCl + 4H2O. NaNO3 đóng vai trò
A. chất oxi hóa
B. chất khử
C. môi trường
D. vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa
Đáp án C
Ví dụ 3: Cho các dung dịch sau: HCl, HCl + NaNO3, Fe(NO3)3, NaNO3. Số dung dịch không thể hòa tan được bột Cu là
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Cu không tác dụng với HCl và không tác dụng với NaNO3.
Bài viết liên quan
- 3BaH2 + 2KClO3 → 3BaO↓ + 3H2O + 2KCl - Cân bằng phương trình hóa học
- BaH2 + 2H2O → 2H2↑ + Ba(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 4Al + 3O2 → 2Al2O3 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al + 3S → Al2S3 - Cân bằng phương trình hóa học
- 3Cu + 8HCl + 8KNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 8KCl + 4H2O - Cân bằng phương trình hóa học