Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + H2 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Mg + H2SO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

1417
  Tải tài liệu

Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + H2 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + H2

Điều kiện phản ứng

Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

Cho Mg tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng thu được muối magiesunfat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch không màu đồng thời xuất hiện bọt khí thoát ra.

Bạn có biết

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch không màu đồng thời xuất hiện bọt khí thoát ra.

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phương trình hoá học nào sau đây sai?

A. Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

B. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 +3H2O

C. FeO + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + H2O

D. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO2

Ví dụ 2: Cho kim loại X hóa trị II tác dụng vừa đủ với 3,2 g S đun nóng thu được 5,6 g muối. Kim loại X là:

A. Zn     B. Cu     C. Mg     D. Al

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình phản ứng : X + S → XS

nX = nS = 0,1 mol

Ta có: MX = (5,6-3,2)/0,1 = 24 ⇒ X là Mg

Ví dụ 3: Cho 6,4g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Cu tác dụng với bột S dư trong điều kiện không có không khí thu được m g muối. Cho muối tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít khí. Giá trị của m là

A. 8g     B. 9,6g     C. 16g     D. 1,6 g

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

SO42- = nH2S = 0,1 mol

mmuối = mKL + mSO42- = 6,4 + 0,1.96 = 16 g

Bài viết liên quan

1417
  Tải tài liệu