Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + H2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Mg + H2SO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + H2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + H2
Điều kiện phản ứng
Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
Cho Mg tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng thu được muối magiesunfat
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại tan dần tạo thành dung dịch không màu đồng thời xuất hiện bọt khí thoát ra.
Bạn có biết
Kim loại tan dần tạo thành dung dịch không màu đồng thời xuất hiện bọt khí thoát ra.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Phương trình hoá học nào sau đây sai?
A. Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
B. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 +3H2O
C. FeO + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + H2O
D. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO2
Ví dụ 2: Cho kim loại X hóa trị II tác dụng vừa đủ với 3,2 g S đun nóng thu được 5,6 g muối. Kim loại X là:
A. Zn B. Cu C. Mg D. Al
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình phản ứng : X + S → XS
nX = nS = 0,1 mol
Ta có: MX = (5,6-3,2)/0,1 = 24 ⇒ X là Mg
Ví dụ 3: Cho 6,4g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Cu tác dụng với bột S dư trong điều kiện không có không khí thu được m g muối. Cho muối tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít khí. Giá trị của m là
A. 8g B. 9,6g C. 16g D. 1,6 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
n SO42- = nH2S = 0,1 mol
mmuối = mKL + mSO42- = 6,4 + 0,1.96 = 16 g
Bài viết liên quan
- Mg + S → MgS - Cân bằng phương trình hóa học
- Mg + HCl → MgCl2 + H2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Mg + 2H3PO4 → Mg3(PO4)2 + 3H2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Mg + 4HNO3 → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học