K2CO3 + CaSO4 → CaCO3↓ + K2SO4 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học K2CO3 + CaSO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

1608
  Tải tài liệu

K2CO3 + CaSO4  CaCO3 + K2SO4

Phản ứng hóa học:

K2CO3 + CaSO4 → CaCO3↓ + K2SO4

Điều kiện phản ứng

Ba(OH)2 + Ca(HSO4)2  2H2O + CaSO4 + BaSO4

Điều kiện phản ứng

4H2O + 2CO2 + Ca(AlO2)2 → 2Al(OH)3↓ + Ca(HCO3)2

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ca(AlO2)2 tác dụng với CO2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi aluminat phản ứng với khí cacbonic trong nước tạo kết tủa Al(OH)3

Bạn có biết

Tương tự như Ca(AlO2)2, các muối aluminat như NaAlO2 , KAlO2, Ba(AlO2)2…cũng có phản ứng với CO2 tạo kết tủa Al(OH)3

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hãy chọn phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động

A. Do phản ứng của CO2 trong không khí với CaO thành CaCO3

B. Do CaO tác dụng với SO2 và O2 tạo thành CaSO4

C. Do sự phân huỷ Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2

D. Do quá trình phản ứng thuận nghịch CaCO3 + H2O + CO2 ⇌ Ca(HCO3)2 xảy ra trong 1 thời gian rất lâu.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Giải thích

- Phản ứng thuận giải thích sự xâm thực của nước mưa có chứa CO2 đối với đá vôi

- Phản ứng nghịch giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động

Ví dụ 2: Không gặp Ca và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:

A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.

B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.

C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.

D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Giải thích

Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ca(HSO4)2 tác dụng với Ba(OH)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi hidrosunfat phản ứng với bari hiđroxit tạo kết tủa trắng canxi sunfat và bari sunfat

Bạn có biết

Ba(HSO4)2 cũng có phản ứng tương tự sinh ra kết tủa trắng BaSO4

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?

A. NH3, O2, N2, CH4, H2.

B. NH3, SO2, CO, Cl2

C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.

D. N2, Cl2, O2, CO2

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Giải thích

CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo.

Ví dụ 2: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:

A. Thạch cao sống.       B. Thạch cao khan.

C. Thạch cao nung.       D. Đá vôi.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Giải thích

Thạch cao sống là CaSO4.2H2O.

Thạch cao khan là CaSO4.

Ví dụ 3: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

A. Thạch cao nung nóng (CaSO4.H2O)

B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O)

C. Đá vôi (CaCO3)

D. Vôi sống CaO

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Giải thích

Thạch cao nung (CaSO4.H2O) thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thật, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaSO4 tác dụng với K2CO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi sunfat phản ứng với kali cacbonat xuất hiện kết tủa trắng canxi sunfat trong dung dịch

Bạn có biết

BaSO4 cũng có phản ứng tương tự sinh ra kết tủa trắng BaCO3Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi bị bỏng do vôi bột, người ta sẽ chọn phương án sau đây là tối ưu để sơ cứu:

A. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.

B. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa bằng nước xà phòng loãng.

C. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.

D. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi lau khô.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Giải thích

Rửa bằng nước để làm mát vết bỏng, sau đó rửa bằng dung dịch NH4Cl có tính axit yếu để trung hòa hết kiềm còn dư.

Ví dụ 2: Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :

A. HNO3       B. H2O       C. NaOH       D. HCl

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Giải thích

Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.

CaO + H2O → Ca(OH)2

Ví dụ 3: Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng ?

A. 2       B. 3       C. 4       D. 5

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Giải thích

phản ứng (1): CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Phản ứng (2): CaCl2 → Ca + Cl2

Bài viết liên quan

1608
  Tải tài liệu