8Al + 18H2O + 3KNO3 + 5KOH → 3NH3↑ + 8KAl(OH)4 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Al + H2O + KNO3 + KOH một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
8Al + 18H2O + 3KNO3 + 5KOH → 3NH3↑ + 8KAl(OH)4 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
8Al + 18H2O + 3KNO3 + 5KOH → 3NH3↑ + 8KAl(OH)4
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Nhôm tác dụng với KNO3, KOH
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng sinh ra khí mùi khai NH3
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl, HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là:
A. 3 B. 2
C. 5 D. 4
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
2Al + 6HCl(l) → 2AlCl3 + 3H2;
Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O
Al + 3H2SO4(l) → Al2(SO4)3 + 3H2.
Ví dụ 2: Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, ta thấy hiện tượng?
A. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu.
B. Sủi bọt khí, Al không tan hết và dung dịch màu xanh lam.
C. Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.
D. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
2Al + 2H2O + 2KOH → 3H2 + 2KAlO2
Ví dụ 3: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
A. PbO, K2O, SnO.
B. FeO, MgO, CuO.
C. Fe3O4, SnO, BaO.
D. FeO, CuO, Cr2O3.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Phản ứng nhiệt nhôm là để khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Vậy các oxit thỏa mãn điều kiện trên là: PbO, SnO, FeO, CuO, Fe3O4, Cr2O3.
Bài viết liên quan
- Al + 6KNO3 → 2Al2O3 + 3N2↑ + 6KAlO2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 8Al + 2H2O + 3NaNO3 + 5NaOH → 3NH3↑ + 8NaAlO2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al + 4BaO → 3Ba + Ba(AlO2)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al + 4CaO → 3Ca + Ca(AlO2)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Al + Ca(OH)2 + H2O → H2↑ + Ca(AlO2)2 - Cân bằng phương trình hóa học