Ca(OH)2 + 2H2SO4 → 2H2O + Ca(HSO4)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ca(OH)2 + H2SO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Ca(OH)2 + 2H2SO4 → 2H2O + Ca(HSO4)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Ca(OH)2 + 2H2SO4 → 2H2O + Ca(HSO4)2
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch axit H2SO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Canxi hidroxit tác dụng với axit sunfuic tạo thành muối canxi hidro sunfat và nước.
Bạn có biết
Tương tự như Ca(OH)2, các bazơ khác cũng tác dụng với dung dịch axit sunfuric tạo thành muối và nước
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:
A. Thạch cao sống. B. Thạch cao khan.
C. Thạch cao nung. D. Đá vôi.
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Thạch cao sống là CaSO4.2H2O.
Thạch cao khan là CaSO4.
Thạch cao nung là CaSO4.H2O / CaSO4.0,5H2O.
Ví dụ 2: Thành phần hóa học chính của thạch cao là:
A. CaCO3. B. Ca(NO3)2. C. CaSO4. D. Ca3(PO4)2.
Đáp án C
Ví dụ 3: Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?
A. Bó bột khi gẫy xương.
B. Đúc khuôn.
C. Thức ăn cho người và động vật.
D. Năng lượng.
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Sai vì thạch cao không ăn được.
Bài viết liên quan
- Ca(OH)2 + 2HCl → 2H2O + CaCl2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + CaSO4 ↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(OH)2 + 2H2S → 2H2O + Ca(HS)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(OH)2 + H2CO3 → CaCO3 ↓ + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học