Al(OH)3 + KOH → 2H2O + KAlO2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Al(OH)3 + KOH một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Al(OH)3 + KOH → 2H2O + KAlO2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Al(OH)3 + KOH → 2H2O + KAlO2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al(OH)3 tác dụng với KOH
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm hidroxit phản ứng với kali hidroxit tạo thành kali aluminat
Bạn có biết
Zn(OH)2, Cr(OH)3 cũng có phản ứng tương tự
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong những chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính?
A. Al(OH)3 B. Al2O3
C. ZnSO4 D. NaHCO3.
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Trong những chất trên, chất không có tính lưỡng tính là ZnSO4.
Ví dụ 2: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
A. PbO, K2O, SnO.
B. FeO, MgO, CuO.
C. Fe3O4, SnO, BaO.
D. FeO, CuO, Cr2O3.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Phản ứng nhiệt nhôm là để khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Vậy các oxit thỏa mãn điều kiện trên là: PbO, SnO, FeO, CuO, Fe3O4, Cr2O3.
Ví dụ 3: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Cryolit: Na3AlF6 hay AlF3.3NaF
Boxit: Al2O3.nH2O
Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O
Bài viết liên quan
- Al(OH)3 + HNO3 → Al(NO3)3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Al(OH)3 + NaOH → 2H2O + NaAlO2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → 4H2O + Ba(AlO2)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → 4H2O + Ca(AlO2)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Al(OH)3 + HBr → H2O + AlBr3 - Cân bằng phương trình hóa học