Ba(ClO3)2 + 12HCl → BaCl2 + 6Cl2↑ + 6H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ba(ClO3)2 + HCl một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Ba(ClO3)2 + 12HCl → BaCl2 + 6Cl2↑ + 6H2O
Phản ứng hóa học:
Ba(ClO3)2 + 12HCl → BaCl2 + 6Cl2↑ + 6H2O
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ba(ClO3)2 tác dụng với dung dịch HCl
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện khí màu vàng Cl2 thoát ra khỏi dung dịch
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd: Ca(NO3)2, Na2CO3, KHSO4, Ca(OH)2, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
A. 3 B. 2
C. 5 D. 4
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O
Ví dụ 2: Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là:
A. Ag. B. Fe.
C. Cu. D. Ba.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Bari phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường
Ví dụ 3: Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là
A. Ba(OH)2. B. Ca(OH)2.
C. NaOH. D. Na2CO3.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:
X chứa cation cũng tạo được kết tủa và có nguyên tử khối lớn nhất.
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3↓
Bài viết liên quan
- Ba(ClO3)2 + H2SO4 → 2HClO3 + BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Ba(ClO3)2 + 2KIO3 → 2KClO3 + Ba(IO3)2↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Ba(ClO2)2 + H2SO4 → 2HClO2 + BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Ba(ClO2)2 + H2SO4 → HClO3 + BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Ba(ClO4)2 + MgSO4 → BaSO4↓ + Mg(ClO4)2 - Cân bằng phương trình hóa học