3Ba(NO3)2 + 2Na3H2IO6 → 6NaNO3 + Ba3(H2IO6)2↓ - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ba(NO3)2 + Na3H2IO6 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
3Ba(NO3)2 + 2Na3H2IO6 → 6NaNO3 + Ba3(H2IO6)2↓
Phản ứng hóa học:
3Ba(NO3)2 + 2Na3H2IO6 → 6NaNO3 + Ba3(H2IO6)2↓
Điều kiện phản ứng
- Dung môi: axit HNO3 loãng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ba(NO3)2 tác dụng với dung dịch Na3H2IO6
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo thành bari hiđro orthoperiodat và natri nitrat
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA
A. Có cùng các electron hóa trị là ns2.
B. Có cùng mạng tinh thể lục phương.
C. Các nguyên tố Be, Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
D. Mức oxi hoá đặc trưng trong hợp chất là +2.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Các kim loại kiềm thổ có cấu trúc tinh thể khác nhau
Ví dụ 2: Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:
A. Na, BaO, MgO B. Mg, Ca, Ba
C. Na, K2O, BaO D. Na, K2O, Al2O3
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Na, K2O, BaO phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành các bazo tương ứng
Bài viết liên quan
- 3Ba(NO3)2 + 2K2HPO4 → 2HNO3 + 4KNO3 + Ba3(PO4)2↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Ba(NO3)2 + H2O + Na2Cr2O7 → 2HNO3 + Na2CrO4 + BaCrO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Ag + 2HF(đặc) + H2O2 → 2AgF + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Ba(NO3)2 + 4H → 2H2O + Ba(NO2)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Ag + S → Ag2S - Cân bằng phương trình hóa học