6CaF2 + H2SO4 +7SO3 + Na2B4O7 → Na2SO4 + 6CaSO4↓ + 4BF3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CaF2 + H2SO4 + SO3 + Na2B4O7 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

1 969
  Tải tài liệu

6CaF2 + H2SO4 +7SO3 + Na2B4O7  Na2SO4 + 6CaSO4 + 4BF3

Phản ứng hóa học:

6CaF2 + H2SO4 +7SO3 + Na2B4O7 → Na2SO4 + 6CaSO4↓ + 4BF3

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaF2 tác dụng với H2SO4, SO3 và Na2B4O7

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo thành natri sunfat, canxi sunfat và bo triflorua

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hãy chọn phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động

A. Do phản ứng của CO2 trong không khí với CaO thành CaCO3

B. Do CaO tác dụng với SO2 và O2 tạo thành CaSO4

C. Do sự phân huỷ Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2

D. Do quá trình phản ứng thuận nghịch CaCO3 + H2O + CO2 ⇌ Ca(HCO3)2 xảy ra trong 1 thời gian rất lâu.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Giải thích

- Phản ứng thuận giải thích sự xâm thực của nước mưa có chứa CO2 đối với đá vôi

- Phản ứng nghịch giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động

Ví dụ 2: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại Ca thuộc nhóm

A. IA.       B. IIIA.       C. IVA.       D. IIA.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Giải thích

Canxi là một kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA

Ví dụ 3: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

A. Thạch cao nung nóng (CaSO4.H2O)

B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O)

C. Đá vôi (CaCO3)

D. Vôi sống CaO

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Giải thích

Thạch cao nung (CaSO4.H2O) thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thật, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương

Bài viết liên quan

1 969
  Tải tài liệu