Ca(NO3)2 + Rb2SiO3 → CaSiO3 ↓ + 2RbNO3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ca(NO3)2 + Rb2SiO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

945
  Tải tài liệu

Ca(NO3)2 + Rb2SiO3 → CaSiO3 ↓ + 2RbNO3 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    Ca(NO3)2 + Rb2SiO3 → CaSiO3 ↓ + 2RbNO3

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ca(NO3)2 tác dụng với Rb2SiO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi nitrat phản ứng với Rubiđi silicat tạo kết tủa trắng canxi metasilicat

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi bị bỏng do vôi bột, người ta sẽ chọn phương án sau đây là tối ưu để sơ cứu:

A. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.    

B. . Lau khô sạch vôi bột rồi rửa bằng nước xà phòng loãng.

C. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.

D. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi lau khô.

Đáp án A

Giải thích:

Rửa bằng nước để làm mát vết bỏng, sau đó rửa bằng dung dịch NH4Cl có tính axit yếu để trung hòa hết kiềm còn dư.

Ví dụ 2:Không gặp Ca và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:

A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.

B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.

C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.

D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân

Đáp án B

Giải thích:

Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất

Ví dụ 3:. Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :

A. HNO3

B. H2O

C. NaOH

D. HCl

Đáp án B

Giải thích:

Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.

CaO + H2O ⟶ Ca(OH)2

Bài viết liên quan

945
  Tải tài liệu