Phương trình hóa học: 3FeCl2 + 4HCl + KNO3 → 2H2O + KCl + NO↑ + FeCl3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học FeCl2 + HCl + KNO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1 1786
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: 3FeCl2 + 4HCl + KNO3 → 2H2O + KCl + NO↑ + FeCl3 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        3FeCl2 + 4HCl + KNO3 → 2H2O + KCl + NO↑ + FeCl3

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho FeCl2 tác dụng với KNO3 trong HCl

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Dung dịch FeCl2 lục nhạt dần chuyển sang màu vàng nâu của dung dịch FeCl3 và có khí không màu NO thoát ra

    Bạn có biết

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm

    A. Fe(NO3)2, H2O      B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

    C. Fe(NO3)2, AgNO3 dư      D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

    Hướng dẫn giải

    Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

    Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓

    → Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3

    Đáp án : B

    Ví dụ 2: Hoà tan Fe vào dd AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?

    A. Fe(NO3)2       B. Fe(NO3)3

    C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3       D. Fe(NO3)3 , AgNO3

    Hướng dẫn giải

    3AgNO3 + Fe → 3Ag + Fe(NO3)3

    Đáp án : B

    Ví dụ 3: Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra?

    A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ vì xảy ra hiện tượng thủy phân

    B. Dung dịch vẫn có màu nâu đỏ

    C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí

    D. Có kết tủa nâu đỏ tạo thành sau đó tan lại do tạo khí CO2

    Hướng dẫn giải

    Đáp án : C

Bài viết liên quan

1 1786
  Tải tài liệu