Phương trình hóa học: FeCl2 + Ag2SO4 → 2AgCl↓ + FeSO4 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học FeCl2 + Ag2SO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Phương trình hóa học: FeCl2 + Ag2SO4 → 2AgCl↓ + FeSO4 - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
FeCl2 + Ag2SO4 → 2AgCl↓ + FeSO4
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho FeCl2 tác dụng với dung dịch Ag2SO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng xuất hiện kết tủa màu trắng AgCl
Bạn có biết
Tương tự FeCl2, các muối clorua khác như NaCl, KCl, BaCl2,... cũng phản ứng với muối bạc tạo kết tủa bạc nitrat
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.
B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.
D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
Hướng dẫn giải
"Khử cho, O nhận" ⇒ Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa
⇒ sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+
Đáp án : D
Ví dụ 2: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây:
A. FeCl3. B. ZnCl2. C. NaCl. D. MgCl2.
Hướng dẫn giải
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Đáp án : A
Ví dụ 3: Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là
A.Hematit. B. Manhetit. C. Pirit. D. Xiđerit.
Hướng dẫn giải
Quặng sắt tác dụng HNO3 không có khí thoát ra → quặng sắt chứa Fe2O3.
→ Quặng hematit
Đáp án : A
Bài viết liên quan
- Phương trình hóa học: FeCl2 + Mg → Fe + MgCl2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: 3FeCl2 + 2Al → 2AlCl3 + 3Fe - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: FeCl2 +2AgNO3 → 2AgCl↓+ Fe(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: FeCl2 + Na2S → FeS↓ + 2NaCl - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: FeCl2 + K2S → FeS↓ + 2KCl - Cân bằng phương trình hóa học