C2H4 + Cl2 | Etilen + Cl2 | CH2=CH2 + Cl2 → CH2Cl–CH2Cl - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học C2H4 + Cl2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.  
 

1483
  Tải tài liệu

C2H4 + Cl2 | Etilen + Cl2 | CH2=CH2 + Cl2 → CH2Cl–CH2Cl - Cân bằng phương trình hóa học

    • Phản ứng hóa học:

          CH2=CH2 + Cl2 → CH2Cl–CH2Cl

    • Điều kiện phản ứng

      - Chất xúc tác FeCl3

      Cách thực hiện phản ứng

      - Cho khí etilen tác dụng với khí clo có xúc tác FeCl3

      Hiện tượng nhận biết phản ứng

      - Mất màu vàng lục của khí clo.

      Bạn có biết

      - Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.

      - Tương tự eten, các anken khác cũng tác dụng với Cl2

      - Tỉ lệ phản ứng luôn là 1:1

      - Đicloetan là chất lỏng ở điều kiện thường và rất độc với người tiếp xúc hoặc sử dụng.

    •  
  • Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho khí etilen tác dụng với khí clo xúc tác FeCl3 thu được chất X.

    X là:

     A. cloetan

     B. 1,2 đicloetan

     C. Etylclorua

     D. đicloetyl

    Hướng dẫn

    Phương trình phản ứng:

      CH2=CH2 + Cl2 → CH2Cl–CH2Cl

    CH2Cl–CH2Cl có tên gọi là 1,2-đicloetan

    Ví dụ 2: Cho 2,24 lít khí etilen tác dụng vừa đủ với V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là:

     A. 2,24 lít

     B. 3,36 lít

     C. 4,48 lít

     D. 5,6 lít

    Hướng dẫn

    Phương trình phản ứng:

      CH2=CH2 + Cl2 → CH2Cl–CH2Cl

    nCl2 = netilen = 0,1 mol ⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít

    Đáp án A

    Ví dụ 3: Anken là hiđro cacbon có :

     A. Công thức chung CnH2n

     B. Một liên kết pi.

     C. Một liên kết đôi, mạch hở.

     D. Một liên kết ba, mạch hở.

    Đáp án C

Bài viết liên quan

1483
  Tải tài liệu