Phương trình hóa học: 3Fe(NO3)2 + 2Al → 3Fe + Al(NO3)3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe(NO3)2 + Al một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

773
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: 3Fe(NO3)2 + 2Al → 3Fe + Al(NO3)3 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        3Fe(NO3)2 + 2Al → 3Fe + Al(NO3)3

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho Fe(NO3)2 tác dụng với nhôm

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Nhôm tan dần, xuất hiện lớp Fe màu trắng xám

    Bạn có biết

    Al có thể đẩy được muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học (Fe, Cu, Pb...)

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại ?

    A. Dẫn điện và nhiệt tốt.

    B. Có tính nhiễm từ.

    C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.

    D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.

    Hướng dẫn giải

    Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn

    Đáp án : C

    Ví dụ 2: Trong các hợp chất, sắt có số oxi hóa là:

    A. +2    B. +3    C. +2; +3    D.0; +2; +3.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án : C

    Ví dụ 3: Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể

    A. lập phương tâm diện.

    B. lập phương tâm khối.

    C. lục phương.

    D. lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

    Hướng dẫn giải

    Sắt có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

    Đáp án : D

Bài viết liên quan

773
  Tải tài liệu