2Al2O3 + 9C → Al4C3 + 6CO - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Al2O3 + C một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
2Al2O3 + 9C → Al4C3 + 6CO - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2Al2O3 + 9C Al4C3 + 6CO
Điều kiện phản ứng
- Điều kiện nhiệt độ cao.
Cách thực hiện phản ứng
- Nung hỗn hợp Al2O3 và C ở trên 20000C.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Tạo kết tủa vàng Al4C3 và khí không màu.
Bạn có biết
- Các oxit của kim loại khác đứng sau Al cũng phản ứng với C nhưng sinh khí CO và kim loại đó.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho Al2O3 + 9C …… Hỏi sản phẩm tạo thành của phản ứng là gì?
A. Al và CO.
B. Al4C3 và CO.
C. Al và CO2
D. Al.
Hướng dẫn giải
Chọn B.
2Al2O3 + 9C Al4C3 + 6CO
Ví dụ 2: Nung hỗn hợp Al2O3 và C phản ứng vừa đủ thu được muối Al4C3, cho toàn bộ lượng muối vào nước thu được 1,12 lít khí không màu. Hỏi khối lượng hỗn hợp Al2O3 và C ban đầu?
A. 46,2 gam.
B. 46,8 gam.
C. 42,6 gam.
D. 48,6 gam.
Hướng dẫn giải
Chọn B.
2Al2O3 + 9C Al4C3 + 6CO ↑ (1)
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4↑ (2)
Theo bài ta có, khí không màu là CH4: nCH4==0,05 mol
Theo phương trình phản ứng (2) ta có: nAl4C3=3nCH4=3.0,05=0,15 mol
Theo phương trình phản ứng (1) ta có:
nAl2O3=2nAl4C3=0,3 mol và nC=9nAl4C3=9.0,15=1,35 mol
Vậy mhh = 0,3.102 + 1,35.12 = 46,8 gam.
Ví dụ 3:Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào xảy ra được?
A. Cu + HCl →
B. Fe + HNO3(đặc, nguội) →
C. Al2O3 + C
D. NaNO3 + AgNO3 →
Hướng dẫn giải
Chọn C.
2Al2O3 + 9C Al4C3 + 6CO↑
Bài viết liên quan
- Al2(SO4)3 + 3Ba(HCO3)2 → 2Al(OH)3↓ + 6CO2↑ + 3BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Al2(SO4)3 + 3Ca(HCO3)2 → 2Al(OH)3 + 6CO2↑ + 3CaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Al2O3 + 6HCl → 2Al2Cl3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học