6Na + Fe2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Fe(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Na + Fe2(SO4)3 + H2O một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

693
  Tải tài liệu

6Na + Fe2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Fe(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    6Na + Fe2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Fe(OH)3

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

- Cho natri tác dụng với dung dịch muối sắt (III) sunfat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Na tan dần trong dung dịch muối sắt(III)sunfat có kết tủa màu nâu đỏ tạo thành và có khí thoát ra.

Bạn có biết

Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit và giải phóng H2.

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng được với nước lạnh tạo dung dịch kiềm:

A. Na, K, Mg, Ca.       B. Be, Mg, Ca, Ba.

C. Ba, Na, K, Ca.       D. K, Na, Ca, Zn.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Phương trình phản ứng:

2Na + H2O → 2NaOH + H2

2K + H2O → 2KOH + H2

Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2

Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2

Ví dụ 2: Khi cho Na vào 3 cốc dựng dung dịch FeCl3; CuSO4; AgNO3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:

A. Có khí thoát ra       B. Có kết tủa

C. Kết tủa tan       D. A và B

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Phương trình hóa học:

6Na + 2FeCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Fe(OH)3 + 3H2

2Na + CuSO4 + 2H2O → Na2SO4 + Cu(OH)2 + H2

2Na + 2AgNO3 + H2O → Ag2O + 2NaNO3 + H2

Ví dụ 3: Cho 3,45 g Na tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3 thu được m g kết tủa. Giá trị của m là:

A. 1,07 g       B. 0,107g       C. 5,35 g       D. 0,535 g

Hướng dẫn giải:

Đáp án D.

Phương trình phản ứng: 6Na + Fe2(SO4)3 + 6H2O → 3Na2SO4 + H2 + 2Fe(OH)3

nNa2SO4 = nNa/2 = 0,15/3 = 0,05 mol ⇒ mFe(OH)3 = 0,05.107 = 5,35 g

Bài viết liên quan

693
  Tải tài liệu