Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + Ag - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Mg + AgNO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + Ag - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + Ag
Điều kiện phản ứng
Không điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch bạc nitrat
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại Mg tan dần tạo thành dung dịch không màu và có chất rắn màu xám xuất hiện.
Bạn có biết
Mg tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Nhúng một thanh Mg có khối lượng 8 gam vào 500 ml dung dịch AgNO3 2M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra cân lại thấy nặng 8,84 gam. Nồng độ mol/l của AgNO3 trong dung dịch sau phản ứng là
A. 0,027M. B. 0,02 M. C. 0,04 M. D. 0,023M.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + Ag
24----------------------------------108 ⇒ M tăng = 84 g/mol
mtăng = 8,84 – 8 = 0,84 g ⇒ ntăng = 0,01 mol
CM(AgNO3) = 0,01/0,5 = 0,02 M
Ví dụ 2: Kim loại không tác dụng với dung dịch AgNO3 là :
A. Mg. B. Cu C. Al D. A, B, C
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Mg; Cu; Al trong dãy hoạt động hóa học
Ví dụ 3:Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Mg mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây ?
A. FeSO4 B. CuSO4 C. Fe2(SO4)3 D. AgNO3
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Mg + Fe2(SO4)3 → 3MgSO4 + Fe
Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4