Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + Ag - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Mg + AgNO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

2074
  Tải tài liệu

Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + Ag - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + Ag

Điều kiện phản ứng

Không điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch bạc nitrat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại Mg tan dần tạo thành dung dịch không màu và có chất rắn màu xám xuất hiện.

Bạn có biết

Mg tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Nhúng một thanh Mg có khối lượng 8 gam vào 500 ml dung dịch AgNO3 2M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra cân lại thấy nặng 8,84 gam. Nồng độ mol/l của AgNO3 trong dung dịch sau phản ứng là

A. 0,027M.     B. 0,02 M.     C. 0,04 M.     D. 0,023M.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + Ag

24----------------------------------108 ⇒ M tăng = 84 g/mol

mtăng = 8,84 – 8 = 0,84 g ⇒ ntăng = 0,01 mol

CM(AgNO3) = 0,01/0,5 = 0,02 M

Ví dụ 2: Kim loại không tác dụng với dung dịch AgNO3 là :

A. Mg.     B. Cu     C. Al     D. A, B, C

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Mg; Cu; Al trong dãy hoạt động hóa học

Ví dụ 3:Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Mg mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây ?

A. FeSO4     B. CuSO4     C. Fe2(SO4)3     D. AgNO3

Hướng dẫn giải:

Đáp án C.

Mg + Fe2(SO4)3 → 3MgSO4 + Fe

Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4

Bài viết liên quan

2074
  Tải tài liệu