Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ca +H2O một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Canxi phản ứng với nước tạo ra canxi hidroxit và khí hidro
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Chất rắn Canxi (Ca) tan dần trong nước và tạo ra Hidro (H2) sủi bọt khí dung dịch.
Bạn có biết
Tương tự Ca một số kim loại kiềm thổ cũng tác dụng với nước ở nhiệt độ thường như Sr, Ba tạo dung dịch bazơ.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là:
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
- Cu không tác dụng với H2O trong khi Fe tác dụng với nước ở nhiệt độ cao tạo thành các oxit sắt tương ứng.
Vậy có 3 kim loại Na, Ca và K trong dãy tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch bazơ lần lượt là NaOH, Ca(OH)2 và KOH.
Ví dụ 2: Khi cho kim loại Ca vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ca với nước ?
A. dung dịch CuSO4 vừa đủ. B. dung dịch HCl vừa đủ.
C. dung dịch NaOH vừa đủ. D. H2O.
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
- Khi cho Ca vào dung dịch HCl
Ca + 2HCl → CaCl2 + H2 ↑
→ Ca không phản ứng với H2O trong dung dịch HCl
Ví dụ 3: Điều nào sau đây không đúng với canxi ?
A. Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O
B. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy
C. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với H2
D. Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Ta có Ca + H2 → CaH2 (canxi hidrua).
Trong phương trình này Ca đóng vai trò là chất khử (bị oxi hóa).