CuO + H2 → Cu + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CuO + H2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
CuO + H2 → Cu + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
CuO + H2 → Cu + H2O
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ cao.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho dòng khí H2 đi qua bột CuO màu đen.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Bột CuO màu đen chuyển dần sang màu đỏ gạch là Cu.
Bạn có biết
Tương tự các oxit bazơ đứng sau oxit nhôm trong dãy hoạt động hóa học (như FeO, PbO….) bị khử bởi H2 tạo thành kim loại và khí H2O.
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho H2 dư qua 8,14 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 và FexOy nung nóng. Sau khi phản ứng xong, thu được 1,44g H2O và a gam chất rắn. Giá trị của a là:
A. 6,70g. B. 6,86g.
C. 6,78g. D. 6,80g.
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
nH2O = 0,08 mol
Bảo toàn nguyên tố O ⇒ nO = 0,08 mol
⇒ mchất rắn = mhỗn hợp oxit – mO = 8,14 – 16. 0,08 = 6,86g
Ví dụ 2: Khử hoàn toàn 18,0 gam một oxit kim loại M cần 5,04 lít khí H2 (đktc). Công thức của oxit là
A. Fe2O3. B. FeO.
C. ZnO. D. CuO.
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
nH2 = 0,225mol
M2On + nH2 → M + nH2O
0,225/n ← 0,225
⇒ (0,225/n).(2M + 16n) = 18 ⇒ M = 32n ⇒ n = 2, M = 64
⇒ Công thức oxit là CuO
Ví dụ 3: Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là :
A. Cu, Fe, ZnO, MgO.
B. Cu, Fe, Zn, Mg.
C. Cu, Fe, Zn, MgO.
D. Cu, FeO, ZnO, MgO.
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Các oxit kim loại đứng trước oxit nhôm là ZnO và MgO không bị khử bớt H2 còn oxit kim loại CuO và Fe2O3 đứng sau oxit nhôm bị khử bởi H2 tạo Cu và Fe.