AlCl3 + K3PO4 → 3KCl + AlPO4 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học AlCl3 + K3PO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
AlCl3 + K3PO4 → 3KCl + AlPO4 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
AlCl3 + K3PO4 → 3KCl + AlPO4
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho AlCl3 tác dụng với K3PO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa trắng AlPO4 trong dung dịch
Bạn có biết
Tương tự AlCl3, một số muối của Ba, Ca, Mg cũng phản ứng với K3PO4 tạo kết tủa tương ứng
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là
A. 4 B. 1
C. 3 D. 2
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Khi cho KOH vào đến dư thì ZnCl2 và AlCl3 tạo muối tan. Còn lại các muối kia tạo các hiđroxit: Cu(OH)2; Fe(OH)3
Thêm tiếp NH3 đến dư vào sẽ tạo phức tan với Cu(OH)2 là [Cu(NH3)4](OH)2
→ chỉ còn lại 1 kết tủa Fe(OH)3
Ví dụ 2: Trong những chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính?
A. Al(OH)3 B. Al2O3
C. ZnSO4 D. NaHCO3.
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Trong những chất trên, chất không có tính lưỡng tính là ZnSO4.
Ví dụ 3: Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl, HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là:
A. 3 B. 2
C. 5 D. 4
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
2Al + 6HCl(l) → 2AlCl3 + 3H2
Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O
Al + 3H2SO4(l) → Al2(SO4)3 + 3H2
Bài viết liên quan
- 2AlCl3 + 3Ag2SO4 → 6AgCl↓ + Al2(SO4)3 - Cân bằng phương trình hóa học
- AlCl3 + Na3PO4 → 3NaCl + AlPO4 - Cân bằng phương trình hóa học
- AlCl3 + 3NaHCO3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl + 3CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- 2AlCl3 + 3H2O + 3K2CO3 → 2Al(OH)3↓ + 6KCl + 3CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- 2AlCl3 + 6H2O + 3K2S → 2Al(OH)3↓ + 3H2S↑ + 6KCl - Cân bằng phương trình hóa học