AlCl3 + K3PO4 → 3KCl + AlPO4 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học AlCl3 + K3PO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1120
  Tải tài liệu

AlCl3 + K3PO4 → 3KCl + AlPO4 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    AlCl3 + K3PO4 → 3KCl + AlPO4

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho AlCl3 tác dụng với K3PO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng AlPO4 trong dung dịch

Bạn có biết

Tương tự AlCl3, một số muối của Ba, Ca, Mg cũng phản ứng với K3PO4 tạo kết tủa tương ứng

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là

A. 4      B. 1

C. 3      D. 2

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Khi cho KOH vào đến dư thì ZnCl2 và AlCl3 tạo muối tan. Còn lại các muối kia tạo các hiđroxit: Cu(OH)2; Fe(OH)3

Thêm tiếp NH3 đến dư vào sẽ tạo phức tan với Cu(OH)2 là [Cu(NH3)4](OH)2

→ chỉ còn lại 1 kết tủa Fe(OH)3

Ví dụ 2: Trong những chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính?

A. Al(OH)3      B. Al2O3

C. ZnSO4      D. NaHCO3.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Trong những chất trên, chất không có tính lưỡng tính là ZnSO4.

Ví dụ 3: Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl, HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là:

A. 3      B. 2

C. 5      D. 4

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

2Al + 6HCl(l) → 2AlCl3 + 3H2

Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O

Al + 3H2SO4(l) → Al2(SO4)3 + 3H2

Bài viết liên quan

1120
  Tải tài liệu