Fe + 4HNO3 →Fe(NO3)3 + NO + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe + HNO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Fe + 4HNO3 →Fe(NO3)3 + NO + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
Fe + 4HNO3 →Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Điều kiện phản ứng
- Dung dịch HNO3 loãng dư.
Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit nitric
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nâu và khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra.
Bạn có biết
Fe tác dụng với axit nitric loãng → các sản phẩm khử của HNO3 có thể có là NH4NO3; N2O; NO; N2;…
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho kim loại sắt tác dụng với HNO3 loãng thu được chất khí không màu hóa nâu trong không khí. Phương trình phản ứng xảy ra là:
A. Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
B. Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
C. Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
D. 10Fe + 36HNO3 → 10Fe(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Ví dụ 2: Cho phương trình phản ứng sau: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Tổng hệ số tối giản của phương trình sau:
A. 8 B. 9 C. 12 D. 16
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Ví dụ 3: Cho 5,6 g sắt tác dụng với HNO3 loãng dư thu được khí không màu hóa nâu trong không khí. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc?
A. 22,4 lít B. 11,2 lít C. 2,24 lít D. 5,6 lít
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
nNO = nFe = 0,1 mol ⇒ VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Bài viết liên quan
- 10Fe + 36HNO3 → 10Fe(NO3)3 + 3N2+ 18H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- 8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- 8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O - Cân bằng phương trình hóa học