CuCl2 + Na2S → CuS↓ + 2NaCl - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CuCl2 + Na2S một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1202
  Tải tài liệu

CuCl2 + Na2S → CuS↓ + 2NaCl - Cân bằng phương trình hóa học

    • Phản ứng hóa học:

          CuCl2 + Na2S → CuS↓ + 2NaCl

      Điều kiện phản ứng

      - Nhiệt độ phòng.

      Cách thực hiện phản ứng

      - Cho dung dịch Na2S vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.

      Hiện tượng nhận biết phản ứng

      - Xuất hiện kết tủa CuS màu đen.

      Bạn có biết

      - Muối của các kim loại Cu, Ag, Pb (như PbCl2, Pb(NO3)2, AgCl…) tác dụng với Na2S tạo kết tủa PbS, Ag2S màu đen.

    •  
  • Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Có 5 dung dịch loãng của các muối NaCl, NaNO3, Pb(NO3)2, CuCl2, FeCl2. Khi cho Na2S vào các dung dịch muối trên có bao nhiêu trường hợp sinh ra kết tủa?

    A. 1      B. 2

    C. 3      D. 4

    Đáp án B

    Hướng dẫn giải:

    Có 2 muối là Pb(NO3)2, CuCl2 tác dụng với H2S tạo ra kết tủa là PbS và CuS.

    Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra?

    A. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

    B. CuS + 2HCl → CuCl2 + H2S

    C. H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3

    D. Na2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2NaNO3

    Đáp án B

    Hướng dẫn giải:

    Vì CuS không tan trong dung dịch HCl.

    Ví dụ 3: Cho sơ đồ sau X + Na2S → Y↓ + 2NaCl. X, Y lần lượt là

    A. CuS, Cu(NO3)2      B. Cu(NO3)2, CuS

    C. CuCl2, CuS      D. CuS, CuCl2

    Đáp án C

Bài viết liên quan

1202
  Tải tài liệu