Phương trình hóa học: FeS + 6HNO3 → 2H2O + H2SO4 + 3NO↑ + Fe(NO3)3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học FeS + HNO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1100
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: FeS + 6HNO3 → 2H2O + H2SO4 + 3NO↑ + Fe(NO3)3 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        FeS + 6HNO3 → 2H2O + H2SO4 + 3NO↑ + Fe(NO3)3

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho FeS tác dụng với dung dịch HNO3

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Xuất hiện khí không màu hóa nâu trong không khí

    Bạn có biết

    Tương tự FeS, các muối Fe2+ đều có phản ứng oxi hóa - khửvới HNO3

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:

    A. Fe(NO3)3

    B. Fe(NO3)2

    C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

    D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

    Hướng dẫn giải

    Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

    Đáp án : C

    Ví dụ 2: Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?

    A. Bọt khí bay lên ít và chậm dần.

    B. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều dần lên.

    C. Không có bọt khí bay lên.

    D. Dung dịch không chuyển màu.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án : B

    Ví dụ 3: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?

    A. Pirit sắt FeS2

    B. Hematit đỏ Fe2O3

    C. Manhetit Fe3O4

    D. Xiđerit FeCO3

    Hướng dẫn giải

    Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%

    Đáp án : C

Bài viết liên quan

1100
  Tải tài liệu