3Zn + 2FeCl3 → 3ZnCl2 + 2Fe - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Zn + FeCl3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1101
  Tải tài liệu

3Zn + 2FeCl3 → 3ZnCl2 + 2Fe - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    3Zn + 2FeCl3 → 3ZnCl2 + 2Fe

Điều kiện phản ứng

- Không điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch sắt(III)clorua

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại Zn tan dần tạo thành dung dịch không màu và có chất rắn màu xám xuất hiện.

Bạn có biết

Zn tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl3. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,9 gam. Khối lượng muối ZnCl2 tạo thành là

A. 2,72 gam.    B. 13,6 gam.    C. 27,2 gam.    D. 40,8 gam.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Pt phản ứng: 3Zn + 2FeCl3 → 2Fe + 3ZnCl2

Theo đề ta có:

Mcr giảm = 9g/ mol; mcr giảm = 0,9 g ⇒ n = 0,1 mol

⇒ nZnCl2 = 0,3 mol ⇒ mZnCl2 = 0,3 . 136 = 40,8 g

Ví dụ 2: Hai kim loại đều phản ứng với FeCl3 giải phóng sắt là:

A. Al và Zn    B. Cu và Zn    C. Pb và Mg    D. Ni và Al

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: Al + FeCl3 → Fe + AlCl3

3Zn + 2FeCl3 → 2Fe + 3ZnCl2

Ví dụ 3: Ngâm một thanh Zn sạch trong 200ml dung dịch FeCl3. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy Zn ra khỏi dung dịch rửa sạch nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng Zn giảm 0,83 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch FeCl3 đã dùng là

A. 0,05M    B. 0,1M    C. 0,20M    D. 0,01M.

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

3Zn + 2FeCl3 → 2Fe + 3ZnCl2

3.65 --------------- 2.56 ⇒ Mgiảm = 83 g/mol

⇒ ngiảm = 0,83/83 = 0,01 mol

⇒ nFeCl3 = 0,01.2 = 0,02 mol ⇒ CM(FeCl3) = 0,02/0,2 = 0,1 M

Bài viết liên quan

1101
  Tải tài liệu