C2H4 + H2O | CH2=CH2 + H2O → CH2OH–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học C2H4 + H2O một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 
 

822
  Tải tài liệu

C2H4 + H2O | CH2=CH2 + H2O → CH2OH–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        CH2=CH2 + H2O → CH2OH–CH3

    Điều kiện phản ứng

    - Không cần điều kiện

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho khí etilen tác dụng với nước

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Tạo dung dịch không màu, không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom.

    Bạn có biết

    - Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.

    - Phản ứng cộng H2O vào eten chỉ cho một sản phẩm duy nhất.

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho dãy các chất: C2H2, C2H4, C2H5COOCH3, CH3CHO, CH3COOC2H5, C2H5ONa. Số chất trong dãy tạo ra C2H5OH bằng một phản ứng là

      A. 3  B. 6  C. 5  D. 4

    Hướng dẫn

     C2H4 + H2O → C2H5OH

     CH3CHO + H2 → C2H5OH

     CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa

     C2H5ONa + HCl → C2H5OH + NaCl

    Đáp án D

    Ví dụ 2: Cho 2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16g Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên là

     A. Etilen.

     B. but - 2-en

     C. hex- 2-en.

     D. 2,3-dimetylbut-2-en.

    Hướng dẫn

      CnH2n + Br2 → CnH2nBr2

    nA = nBr2 = 0,1 mol ⇒ MA = 28 ⇒ A là etilen

    Ví dụ 3: Mệnh đề nào sau đây không đúng?

     A. Tất cả các anken đều có CTC CnH2n

     B. Chỉ có anken mới có CTC CnH2n

     C. Tất cả các anken có thể cộng H2 thành ankan

     D. Khi đốt chày hoàn toàn anken thu đươc nCO2 = nH2O

    Hướng dẫn

    CnH2n có thể là xicloankan

    Đáp án B

Bài viết liên quan

822
  Tải tài liệu