Zn + S → ZnS - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Zn + S một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Zn + S → ZnS - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Zn + S → ZnS
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ cao
Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại kẽm tác dụng với bột lưu huỳnh rồi đốt nóng hỗn hợp.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Khi đốt nóng hỗn hợp, lưu huỳnh nóng chảy, hỗn hợp cháy sáng và bắt đầu chuyển thành hợp chất màu trắng.
Bạn có biết
Zn tác dụng với S nung nóng thu được hợp chất ZnS màu trắng. Hợp chất bị thủy phân trong nước và tan trong axit.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Dãy gồm các chất đều tác dụng (trong điều kiện phản ứng thích hợp) với lưu huỳnh là:
A. H2, Pt, F2. B. Zn, O2, F2.
C. Hg, O2, HCl. D. Na, Br2, H2SO4 loãng
Đáp án B
Ví dụ 2: Đun nóng 6,5 g Zn với 4,8 g bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí) thu được muối X. Khối lượng muối X thu được là:
A. 0,97 g B. 9,7 g C. 0,485 g D. 4,85 g
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: Zn + S → ZnS
nZn = 0,1 (mol); nS = 4,8/32 = 0,15 (mol) ⇒ S dư; nZnS = 0,1 (mol)
mZnS = 0,1.(65 + 32) = 9,7 g
Ví dụ 3: Cho 13 g kẽm tác dụng với 3,2 g lưu huỳnh đến phản ứng hoàn toàn. Sản phẩm thu được sau phản ứng là:
A.ZnS B.ZnS và S C.ZnS và Zn D.ZnS, Zn và S.
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: Zn + S → ZnS
nZn = 0,2 (mol); nS = 3,2/32 = 0,1 (mol) ⇒ Zn dư;
Bài viết liên quan
- Metyl fomat + H2O | HCOOCH3 + HOH ⇋ HCOOH + CH3OH - Cân bằng phương trình hóa học
- Metyl fomat + NaOH | HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH - Cân bằng phương trình hóa học
- BaO2 + 2SO2 → BaS2O6 - Cân bằng phương trình hóa học
- Metyl fomat + O2 | HCOOCH3 + 2O2 → 2CO2 + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- BaO2 + CO2 + H2O → H2O2 + BaCO3↓ - Cân bằng phương trình hóa học