C4H8 + Br2 | CH2 = C(CH3)–CH3 + Br2 → CH2Br–C(CH3)Br–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học C4H8 + Br2  một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 
 

707
  Tải tài liệu

C4H8 + Br2 | CH2 = C(CH3)–CH3 + Br2 → CH2Br–C(CH3)Br–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        CH2 = C(CH3)–CH3 + Br2 → CH2Br–C(CH3)Br–CH3

    Điều kiện phản ứng

    - Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Dẫn khí 2-metyl-but-1-en từ từ qua dung dịch brom thấy màu nâu đỏ của dung dịch nhạt dần.

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Màu nâu đỏ của dung dịch nhạt dần.

    Bạn có biết

    - Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.

    - Phản ứng trên dung để phân biệt anken với ankan.

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho 5,1g hỗn hợp X gồm CH4 và 2 anken đồng đẳng liên tiếp qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 3,5g, đồng thời thể tích hỗn hợp X giảm một nửa. Hai anken có công thức phân tử:

     A. C3H6 và C4H8

     B. C2H4 và C3H6

     C. C4H8 và C5H10

     D. C5H10 và C6H12

    Hướng dẫn

    manken = 4,5 → mCH4 = 1,6; nanken = nCH4 = 0,1 → Manken = 45 → C2H4 và C3H6

    Đáp án D

    Ví dụ 2: Cho 10g hỗn hợp khí X gồm buten và butan qua dung dịch Br2 25% có 160g dd Br2 phản ứng. % khối lượng của buten trong hỗn hợp là:

     A. 70%

     B. 30%

     C. 35,5%

     D. 64,5%

    Hướng dẫn

    nC2H4 = nBr2 = 0,25 mol ⇒ %mC4H8 = (0,25.28)/10 = 0,7

    Đáp án A

    Ví dụ 3: Áp dụng qui tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây?

     A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.

     C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.

     B. Phản ứng trùng hợp của anken.

     D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.

    Đáp án D

Bài viết liên quan

707
  Tải tài liệu