Li + 2H2SO4 → Li2SO4 + H2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Li + H2SO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Li + 2H2SO4 → Li2SO4 + H2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Li + 2H2SO4 → Li2SO4 + H2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho liti tác dụng với axit sunfuric tạo muối.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Li tan dần trong dung dịch H2SO4 và có bọt khí thoát ra.
Bạn có biết
Li tham gia phản ứng với các axit như HCl; H2SO4…
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:Cho 0,7 g Li tác dụng với dung dịch axit sunfuric vừa đủ thu được dung dịch muối X. Cho X tác dụng dung dịch bariclorua thu được m g kết tủa. Giá trị của m là:
A. 23,3 g B. 11,65 g C. 2,33 g D. 1,165 g
Đáp án: B
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: 2Li + H2SO4 → Li2SO4 + H2
Li2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2LiCl
NBaSO4 = nLi2SO4 = nLi /2 = 0,1/2 = 0,05 mol => mBaSO4 = 0,05. 233 = 11,65 g
Ví dụ 2: Cho 0,7 g kim loại kiềm M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu. Kim loại M là
A. Li B. Na C. K D. Rb
Đáp án: C
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: 2Li + H2SO4 → Li2SO4 + H2
nM = 2nH2SO4 = 2.0,05 = 0,1 mol ⇒ MM = 39 ⇒ M là K
Ví dụ 3: Để hoà tan 0,56 g Li phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,75M.
A. 0,02 lít B. 0,04 lít C. 0,08 lít D. 0,1 lít
Đáp án: C
Hướng dẫn giải:
Giả sử phải dùng V(lit) dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M
nHCl = 0,5V (mol); nH2SO4 = 0,75V (mol); nLi = 0,08 mol
PTHH xảy ra: 2Li + 2HCl → 2LiCl + H2
Li + H2SO4 → Li2SO4 + H2
Theo phương trình ta có: 0,25V + 0,75V = 0,08 → V = 0,08/1 = 0,08 (lit)