C4H8 + Br2 | CH3-CH=CH–CH3 + Br2 → CH3-CHBr–CHBr-CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học C4H8 + Br2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
C4H8 + Br2 | CH3-CH=CH–CH3 + Br2 → CH3-CHBr–CHBr-CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
CH3-CH=CH–CH3 + Br2 → CH3-CHBr–CHBr-CH3
Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
- Dẫn khí but-2-en từ từ qua dung dịch brom thấy màu nâu đỏ của dung dịch nhạt dần.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Màu nâu đỏ của dung dịch nhạt dần.
Bạn có biết
- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.
- Phản ứng trên dung để phân biệt anken với ankan.
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hai chất X, Y có CTPT C3H6; C4H8 và đều tác dụng được với nước brom. X, Y là
A. Hai anken hoặc xicloankan vòng 3 cạnh
B. Hai anken hoặc xicloankan vòng 4 cạnh.
C. Hai anken hoặc hai ankan.
D. Hai anken đồng đẳng của nhau.
Hướng dẫn
Vì Xicloankan 3 cạnh cũng có thể làm mất màu nước brom nên đáp án đúng là Hai anken hoặc xicloankan vòng 3 cạnh.
Đáp án A
Ví dụ 2: Cho 2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. A có đồng phân hình học. A có tên là:
A. Etilen
B. but - 2-en.
C. hex- 2-en.
D. 2,3-dimetylbut-2-en.
Hướng dẫn
nBr = 0,05 ⇒ Manken = 56
⇒ but - 2-en.
Đáp án B
Ví dụ 3: Trong hợp chất but-2-en có bao nhiêu liên kết pi và liên kết xichma
A. 1 và 11
B. 1 và 9
C. 1 và 10
D. 2 và 8
Hướng dẫn
CH3-CH=CH–CH3: 1 liên kết đôi = 1 liên kết pi + 1 liên kết xichma
Đáp án B
Bài viết liên quan
- C4H8 + H2 | CH2 = C(CH3)–CH3 + H2 → CH3–CH(CH2)–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
- C4H8 + Br2 | CH2=CH–CH2– CH3 + Br2 → CH2Br–CH2Br–CH2 - CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
- C4H8 + Br2 | CH2 = C(CH3)–CH3 + Br2 → CH2Br–C(CH3)Br–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
- C4H8 + HBr | CH2=CH–CH2–CH3 + HBr → CH3-CHBr–CH2–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
- C4H8 + HBr | CH3- C(CH3)=CH2 + HBr → CH3–C(CH3)Br–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học