Phương trình hóa học: Fe(OH)2 + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe(OH)2 + HNO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

817
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: Fe(OH)2 + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        Fe(OH)2 + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + 2H2O

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho Fe(OH)2 tác dụng với dung dịch HNO3

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Chất rắn màu trắng xanh Fe(OH)2 tan dần trong dung dịch

    Bạn có biết

    Tương tự Fe(OH)2 các hidroxit phản ứng với axit tạo thành muối và nước

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:

    A. Fe(NO3)3 B. Fe(NO3)2

    C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

    Hướng dẫn giải

    Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

    Đáp án : C

    Ví dụ 2: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm

    A. Fe(NO3)2, H2O      B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

    C. Fe(NO3)2, AgNO3 dư      D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

    Hướng dẫn giải

    Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

    Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓

    → Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3

    Đáp án : B

    Ví dụ 3: Trong các phản ứng với phi kim, sắt thường đóng vai trò là chất gì?

    A. Oxi hóa    B. Khử    C. xúc tác    D. chất tạo môi trường.

    Hướng dẫn giải

    Phi kim thường thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng.

    Đáp án : B

Bài viết liên quan

817
  Tải tài liệu