H2SO4 + CaH2 → 2H2↑ + CaSO4 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học H2SO4 + CaH2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

1419
  Tải tài liệu

H2SO4 + CaH2  2H2 + CaSO4

Phản ứng hóa học:

H2SO4 + CaH2 → 2H2↑ + CaSO4

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaH2 tác dụng với dung dịch H2SO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi hiđrua phản ứng với axit sunfuric tạo thành canxi sunfat và khí hiđro

Bạn có biết

Tương tự như CaH2, NaH và KH cũng phản ứng với dung dịch axit H2SO4 giải phóng khí hiđro

Hỏi đáp VietJackVí dụ minh họa

Ví dụ 1: Canxi có trong thành phần của các khoáng chất: canxit, thạch cao, florit. Công thức của các khoáng chất tương ứng là:

A. CaCO3, CaSO4, Ca3(PO4)2

B.CaCO3, CaSO4.2H2O, CaF2

C.CaSO4, CaCO3, Ca3(PO4)2

D. CaCl2, Ca(HCO3)2, CaSO4

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Giải thích

Nhận thấy Ca3(PO4)2 : quặng photphorit

Thạch cao có công thức CaSO4

Ví dụ 2: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:

A. Thạch cao sống.       B. Thạch cao khan.

C. Thạch cao nung.       D. Đá vôi.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Giải thích

Thạch cao sống là CaSO4.2H2O.

Ví dụ 3: Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?

A. Bó bột khi gẫy xương.

B. Đúc khuôn.

C. Thức ăn cho người và động vật.

D. Năng lượng.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Giải thích

Sai vì thạch cao không ăn được.

Bài viết liên quan

1419
  Tải tài liệu