NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học NaAlO2 + CO2 + H2O một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

765
  Tải tài liệu

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3

Điều kiện phản ứng

   - Điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

   - Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 tạo kết tủa Al(OH)3 và dung dịch muối NaHCO3.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

   - Phản ứng tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3.

Bạn có biết

   - Kết tủa Al(OH)3 không bị hòa tan khi CO2 dư, do muối Al2(CO3) không tồn tại.

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch:

   NaAlO2 + X(dư) → Al(OH)3 + ….

   Chất X là:

   A. NH3.

   B. CO2.

   C. KOH.

   D. H2SO4.

   Hướng dẫn giải

.

   Chọn B.

   Giải thích: NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3

Ví dụ 2:Sục CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 có hiện tượng gì?

   A. Tạo kết tủa keo trắng, kết tủa tan khi CO2 dư.

   B. Tạo kết tủa keo trắng, kết tủa không tan khi CO2 dư.

   C. Tạo dung dịch trong suốt.

   D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

   Hướng dẫn giải

   Chọn B.

   Giải thích: NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3

   Kết tủa keo trắng là Al(OH)3.

Ví dụ 3: Có gì giống khi cho khí CO2 và dung dịch HCl loãng tác dụng với dung dịch NaAlO2?

   A. Đều có khí xuất hiện.

   B. Đều có kết tủa xuất hiện.

   C. Đều có kết tủa keo trắng xuất hiện.

   D. Đều không có hiện tượng gì xảy ra.

   Hướng dẫn giải

   Chọn C.

   - Kết tủa xuất hiện, không tan trong CO2 dư:

   NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3

   - Kết tủa xuất hiện rồi tan trong dung dịch HCl dư:

   NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl

   3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

Bài viết liên quan

765
  Tải tài liệu