3Mn + 8HNO3 → 3Mn(NO3)2 + 4H2O + 2NO - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Mn + HNO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
3Mn + 8HNO3 → 3Mn(NO3)2 + 4H2O + 2NO - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
3Mn + 8HNO3 → 3Mn(NO3)2 + 4H2O + 2NO
Điều kiện phản ứng
Dung dịch HNO3 loãng dư
Cách thực hiện phản ứng
Cho mangan tác dụng với dung dịch axit nitric
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra.
Bạn có biết
Mn tác dụng với axit HNO3 có thể tạo ra sản phẩm khử là khí NO2; NH4NO3; NO;… Trong đó chỉ có sản phẩm khử là muối amoni ở dạng dung dịch không phải dạng khí.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho Mn tác dụng với dụng dịch axit nitric loãng thu được khí không màu hóa nâu ngoài không khí. Phương trình phản ứng xảy ra là:
A. Mn + 4HNO3 → Mn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
B. 3Mn + 8HNO3 → 3Mn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
C. 5Mn + 12HNO3 → 5Mn(NO3)2 + N2 + 6H2O
D. 4Mn + 10HNO3 → 4Mn(NO32 + NH4NO3 + 3H2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Ví dụ 2: Cho phương trình hóa học sau:
Mn + HNNO3 → Mn(NO3)2 + H2O + NO
Tổng hệ số tối giản của phương trình trên:
A. 20 B.21 C. 22 D. 23
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
3Mn + 8NO3 → Mn(NO3)2+ 4H2O + 2NO
Ví dụ 3: Ví dụ 3. Cho 16,5g mangan tác dụng với dung dịch axit nitric loãng dư thu được V lít khí NO (sản phẩn khử duy nhất) ở đktc. Tính giá trị của V ?
A. 2,24 l B. 4,48 l
C. 6,72 l D. 7,84 l
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
nNO = 2/3.nMn = 2/3. 16,5/55 = 0,2 mol ⇒ VNO(đktc) = 0,2.22,4 = 4,48 l
Bài viết liên quan
- Mn + 2H2SO4(đặc) → MnSO4 + 2H2O + SO2 - Cân bằng phương trình hóa học
- C5H8 + H2 | CH3-C≡C-CH2-CH3 + 2H2 → CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Mn + 4HNO3 → Mn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- 5Mn + 12HNO3 → 5Mn(NO3)2 + N2 + 6H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- 4Mn + 10HNO3 → 4Mn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học