2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học NaOH + CO2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
- Dẫn khí CO2 vào ống nghiệm chứa NaOH và vài giọt chất chỉ thị.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Quan sát sự chuyển màu của chỉ thị phù hợp trước và sau phản ứng.
Bạn có biết
- NaOH phản ứng với CO2 tùy theo tỉ lệ về số mol mà sản phẩm thu được có thể là muối cabonat trung hòa hoặc muối axit hoặc hỗn hợp cả hai muối.
- NaOH phản ứng với CO2 chỉ thu được muối Na2CO3 khi T = .
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Cho 2,24 lít khí CO2 ở đktc phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong X là
A. 13,8 gam. B. 12,8 gam. C. 11,8 gam. D. 10,6 gam.
Hướng dẫn giải
Do NaOH dư nên có phản ứng
mmuối = 0,1.106 = 10,6 gam.
Đáp án D.
Ví dụ 2:
Cho CO2 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Chất tan có trong dung dịch X là
A. Na2CO3. B. Na2CO3 và NaHCO3. C. NaHCO3. D. Na2CO3 và NaOH.
Hướng dẫn giải
Do NaOH dư nên có phản ứng
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Chất tan có trong dung dịch X là Na2CO3 và NaOH dư.
Đáp án D.
Ví dụ 3:
Cho 2,24 lít khí CO2 ở đktc phản ứng với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH. Khối lượng muối tan có trong dung dịch sau phản ứng là
A. 13,8 gam. B. 12,8 gam. C. 11,8 gam. D. 10,6 gam.
Hướng dẫn giải
Có T = nên có phản ứng
mmuối = 0,1.106 = 10,6 gam.
Đáp án D.
Bài viết liên quan
- 2NaHCO3 + Ca(HSO4)2 → Na2SO4 + CaSO4+ 2CO2↑ + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- 2NaHCO3 + MgSO4 → Na2SO4 + Mg(OH)2↓ + 2CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- NaOH + CO2 → NaHCO3 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- NaOH + SO2 → NaHSO3 - Cân bằng phương trình hóa học