6K + 2AlCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Al(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học K + AlCl3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
6K + 2AlCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Al(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
6K + 2AlCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Al(OH)3
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho kali tác dụng với dung dịch muối nhôm sunfat.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kali tan dần trong dung dịch muối nhôm, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
K tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu K dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho K dư vào cốc dựng dung dịch AlCl3 thì dung dịch thu được sau phản ứng gồm các chất:
A. KOH B. KCl
C. KAlO2 D. Cả A, B, C
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
K + H2O → KOH;
3KOH + AlCl3 → 3KCl + Al(OH)3
Al(OH)3 + KOH → KAl(OH)4
Ví dụ 2: Cho 3,9 g K tác dụng với dung dịch AlCl3 thu đượckết tủa X. Nung X đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị của m là:
A. 1,7 g B. 0,17g
C. 3,4 g D. 0,34 g
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: 6K + 2AlCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Al(OH)3
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
nAl2O3 = nK/3 = 0,1/3 = 0,033 mol ⇒ mAl2O3 = 0,033.102 = 3,4 g
Ví dụ 3: Cho K tác dụng dung dịch muối nhôm clorua thu được kết tủa trắng X. Cho X tác dụng với NaOH dư thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với HCl thu được kết tủa Z. Kết tủa thu Z là:
A. Na B. Al
C. Al(OH)3 D. Al, Al(OH)3
Đáp án C
Bài viết liên quan
- 2K + CuCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Cu(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2K + FeCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Fe(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2K + ZnCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Zn(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 6K + 2FeCl3 + 3H2O → 6KCl + 3H2 + 2Fe(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học
- 6K + Cr2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Cr(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học