Mg + 2H3PO4 → Mg3(PO4)2 + 3H2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Mg + H3PO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Mg + 2H3PO4 → Mg3(PO4)2 + 3H2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Mg + 2H3PO4 → Mg3(PO4)2 + 3H2
Điều kiện phản ứng
Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
Cho sắt tác dụng với dung dịch axit photphoric thu được muối magiephotphat
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại tan dần tạo thành kết tủa đồng thời xuất hiện bọt khí thoát ra.
Bạn có biết
Mg dễ tham gia phản ứng với các dung dịch axit không có tính oxi hóa tạo muối và khí hidro thoát ra.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho Mg tác dụng với dung dịch axit photphoric thu được muối phôtphat và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng:
A. 13,1 g B. 2,63g C. 26,3 g D. 5,12 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình phản ứng: 3Mg + 2H3PO4 → Mg3(PO4)2 + 3H2
nmuối = = 0,05 mol ⇒ mmuối = 0,05. 263 = 13,1 g
Ví dụ 2: Cho 2,4 g Mg tác dụng với H3PO4 dư thu được V lít khí H2. Giá trị của V là:
A. 11,2 lít B. 2,24 lít C. 5,6 lít D. 3,36 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phương trình phản ứng: 3Mg + 2H3PO4 → Mg3(PO4)2 + 3H2
nH2 = nMg = 0,1 mol ⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Ví dụ 3: Cho Mg tác dụng với các chất sau: K, HCl, H3PO4, AgNO3, Cu. Số phản ứng không xảy ra là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
K và Cu không tham gia phản ứng với Mg
Bài viết liên quan
- Mg + HCl → MgCl2 + H2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + H2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Mg + 4HNO3 → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- 5Mg + 12HNO3 → 5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O - Cân bằng phương trình hóa học