Phương trình hóa học: 2Fe + 3F2 → 2FeF3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe + F2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

625
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: 2Fe + 3F2 → 2FeF3 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        2Fe + 3F2 → 2FeF3

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho Sắt tác dụng với khí florua

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Sắt phản ứng với florua tạo thành FeF3 có màu trắng

    Bạn có biết

    Bên cạnh kim loại Fe thì các kim loại khác như Cu, Al, Zn … cũng cho phản ứng với F2 tạo thành muối florua

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III) ?

    A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

    B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

    C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

    D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

    Hướng dẫn giải

    Đáp án : D

    Ví dụ 2: Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây ?

    A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

    B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

    C. Dung dịch Br2

    D. Dung dịch CuCl2

    Hướng dẫn giải

    KMnO4, K2Cr2O7, Br2 đều có tính oxi hóa mạnh nên đều tác dụng với Fe2+

    Đáp án : D

    Ví dụ 3: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO ?

    A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C.

    B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.

    C. Nhiệt phân Fe(NO3)2

    D. Đốt cháy FeS trong oxi.

    Hướng dẫn giải

    Để điều chế FeO, người ta khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao

    Đáp án : 

Bài viết liên quan

625
  Tải tài liệu