Ca(OH)2 + NH4Br → 2H2O + 2NH3 ↑ + CaBr2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ca(OH)2 + NH4Br một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Ca(OH)2 + NH4Br → 2H2O + 2NH3 ↑ + CaBr2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Ca(OH)2 + NH4Br → 2H2O + 2NH3 ↑ + CaBr2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 200oC
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ca(OH)2 phản ứng với NH4Br
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Khi cho canxi hiđroxit phản ứng với amoni bromua tạo thành khí NH3 làm sủi bọt dung dịch
Bạn có biết
- Tương tự như Ca(OH)2, một số dung dịch kiềm như NaOH, KOH, … cũng phản ứng với NH4Br tạo khí amoniac
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Thành phần hóa học chính của thạch cao là:
A. CaCO3. B. Ca(NO3)2. C. CaSO4. D. Ca3(PO4)2.
Đáp án C
Ví dụ 2: Không gặp Ca và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:
A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.
B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.
C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.
D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.
Ví dụ 3: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại Ca là:
A. 1s1 B. 2s1 C. 4s2 D. 3s2
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Cấu hình electron của Ca: 1s22s22p63s23p64s2
Bài viết liên quan
- 3Ca(OH)2 + 2NH4H2PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6H2O + 2NH3↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(OH)2 + 2NH4NO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O + 2NH3↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- 3Ca(OH)2 + 2Fe(NO3)3 → 3Ca(NO3)2 + 2Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- 3Ca(OH)2 + 2Fe(NO3)3 → 3Ca(NO3)2 + 2Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(OH)2 + 2HCOOC2H5 → 2C2H5OH + (HCOO)2Ca - Cân bằng phương trình hóa học