CuO + C → Cu + CO2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CuO + C một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
CuO + C → Cu + CO2 - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
CuO + C → Cu + CO2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ cao.
Cách thực hiện phản ứng
- Trộn bột CuO màu đen với bột than rồi cho vào ống nghiệm và đun nóng.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Bột CuO màu đen chuyển dần sang màu đỏ gạch là Cu.
Bạn có biết
Tương tự các oxit bazơ đứng sau oxit nhôm trong dãy hoạt động hóa học (như FeO, PbO….) bị khử bởi C.
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Phản ứng nào trong các phản ứng sau đây, cacbon thể hiện tính oxi hóa ?
A. C + O2 → CO2
B. C + 2CuO → 2Cu + CO2
C. 3C + 4Al → Al4C3
D. C + H2O → CO + H2
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Vì C có số OXH giảm.
Ví dụ 2: Trộn 20 gam bột CuO và một lượng C rồi đem nung. Sau một thời gian phản ứng thấy có 3,36 lít khí thoát ra khỏi bình. Khối lượng CuO còn lại không bị khử là
A. 4g B. 8g
C. 12g D. 16g
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
CuO + C → Cu + CO
nCO = 3,36/22,4 = 0,15 mol → nCuO phản ứng = 0,15 mol ⇒ mCuO phản ứng = 12 gam.
⇒ mCuO còn lại = 8 gam.
Ví dụ 3: Cho các oxit Fe2O3, MgO, CuO, BaO. Số oxit bị C khử ở nhiệt độ cao là
A. 1 B. 2
C. 3 D.4
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Có Fe2O3 và CuO bị C khử ở nhiệt độ cao.