Mg(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Mg(OH)2 + CH3COOH một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

963
  Tải tài liệu

Mg(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    Mg(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + 2H2O

Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ CH3COOH vào ống nghiệm chứa Mg(OH)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Mg(OH)2 tan dần tạo dung dịch.

Bạn có biết

- Các bazơ đều phản ứng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

- Các axit hữu cơ cũng có thể phản ứng với Mg(OH)2 để tạo thành muối và nước.

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Cho 0,01 mol Mg(OH)2 phản ứng vừa đủ với 100ml CH3COOH aM. Giá trị của a là

A. 0,1.   B. 0,01.   C. 0,05.   D. 0,2.

Hướng dẫn giải:

Mg(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + 2H2O | Cân bằng phương trình hóa học

a = 0,02 : 0,1 = 0,2M.

Đáp án D.

Ví dụ 2:

Cần bao nhiêu ml CH3COOH 0,2M để hòa tan hoàn toàn 5,8 gam Mg(OH)2?

A. 1000 ml.   B. 200 ml.   C. 500 ml.   D. 150 ml.

Hướng dẫn giải:

Mg(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + 2H2O | Cân bằng phương trình hóa học

V = 0,2 : 0,2 = 1 lít = 1000ml.

Đáp án A.

Ví dụ 3:

Chất nào sau đây không phản ứng với Mg(OH)2?

A. HCOOH.   B. CH3COOH.   C. HCl.   D. C2H5OH.

Hướng dẫn giải:

C2H5OH không phản ứng với Mg(OH)2.

Đáp án D.

Bài viết liên quan

963
  Tải tài liệu