Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe + Pb(NO3)2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1 1611
  Tải tài liệu

Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

    Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

    Điều kiện phản ứng

    - Không cần điều kiện

    Cách thực hiện phản ứng

    Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch bạc nitrat

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    Kim loại sắt tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nhạt.

    Bạn có biết

    Fe sẽ đẩy được dung dịch muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như AgNO3; PbCl2 

  • Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch chì nitrat. Phương trình phản ứng xảy ra là:

    A. Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

    B. 2Fe + 3Pb(NO3)2 → 2Fe(NO3)3 + 3Pb

    C. 4Fe + 2Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Fe(NO3)3 + 2Pb

    D. Không xảy ra phản ứng

    Hướng dẫn giải

    Đáp án A

    Ví dụ 2: Cho thanh sắt tác dụng với dung dịch chì nitrat. Sau một thời gian đem cân lại thanh sắt thấy khối lượng thanh sắt:

    A. Tăng    B. Giảm    C. Không đổi    D. Không xác định

    Hướng dẫn giải

    Đáp án A

    Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

    1 mol    1 mol

    56 g    207 g ⇒ khối lương tăng = 207 – 56 = 151 g

    Ví dụ 3: Cho m g sắt tác dụng với dung dịch chì nitrat thu được 2,07 g chì. Giá trị của m là:

    A, 0,56g    B. 1,12 g    C. 2,24 g    D. 5,6g

    Hướng dẫn giải

    Đáp án A

    Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb

    NPb = nFe = 0,01 mol ⇒ mPb = 0,01.56 = 0,56 g

Bài viết liên quan

1 1611
  Tải tài liệu