Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe + Pb(NO3)2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch bạc nitrat
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại sắt tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nhạt.
Bạn có biết
Fe sẽ đẩy được dung dịch muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như AgNO3; PbCl2 …
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch chì nitrat. Phương trình phản ứng xảy ra là:
A. Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb
B. 2Fe + 3Pb(NO3)2 → 2Fe(NO3)3 + 3Pb
C. 4Fe + 2Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Fe(NO3)3 + 2Pb
D. Không xảy ra phản ứng
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Ví dụ 2: Cho thanh sắt tác dụng với dung dịch chì nitrat. Sau một thời gian đem cân lại thanh sắt thấy khối lượng thanh sắt:
A. Tăng B. Giảm C. Không đổi D. Không xác định
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb
1 mol 1 mol
56 g 207 g ⇒ khối lương tăng = 207 – 56 = 151 g
Ví dụ 3: Cho m g sắt tác dụng với dung dịch chì nitrat thu được 2,07 g chì. Giá trị của m là:
A, 0,56g B. 1,12 g C. 2,24 g D. 5,6g
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb
NPb = nFe = 0,01 mol ⇒ mPb = 0,01.56 = 0,56 g
Bài viết liên quan
- Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu - Cân bằng phương trình hóa học
- Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag - Cân bằng phương trình hóa học
- Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 - Cân bằng phương trình hóa học