4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Mg + HNO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

1220
  Tải tài liệu

4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

Điều kiện phản ứng

Dung dịch HNO3 loãng

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch axit nitric loãng dư

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu không màu và không thấy có khí thoát ra.

Bạn có biết

Mg tác dụng với axit HNO3 có thể tạo ra sản phẩm khử là khí NO2; NH4NO3; NO;… Trong đó chỉ có sản phẩm khử là muối amoni ở dạng dung dịch không phải dạng khí.

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho Mg tác dụng với axit HNO3 loãng thu được dung dịch màu vàng nâu và không thấy có khí thoát ra. Phương trình hóa học thể hiện đúng thí nghiệm trên là:

A. Mg + 4HNO3 → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

B. 3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O

C. 5Mg + 12HNO3 → 5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O

D. 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Sản phẩm khử của HNO3 là dung dịch muối amoni NH4NO3

Ví dụ 2: . Cho 3,6 g Mg tác dụng với dụng axit HNO3 loãng thu được dung dịch muối không màu và không thấy có khí thoát ra. Khối lượng muối thu được là

A. 4,84 g     B. 2,22 g     C. 5,22 g     D. 3,02 g

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

nMg = 0,15 mol ⇒ nMg(NO3)2 = 0,15 mol; nNH4NO3 = 0,15/4 = 0,0375 mol

m muối = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 = 0,015.148 + 0,0375.80 = 5,44 g

Ví dụ 3: Cho sắt tác dụng axit HNO3 loãng dư thu được chất khí X là sản phẩm khử duy nhất có tỷ khối so với oxi là 1,4375. Sản phẩm khử của HNO3 là:

A.NH4NO3    B. NO     C. N2O     D. NO2

Hướng dẫn giải:

Đáp số D

MX= 1,4375.32 = 46 ⇒ X là NO2

Bài viết liên quan

1220
  Tải tài liệu