Phương trình hóa học: 2Fe + 3SO2 →FeSO3 + FeS2O3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe + SO2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

809
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: 2Fe + 3SO2 →FeSO3 + FeS2O3 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        2Fe + 3SO2 →FeSO3 + FeS2O3

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ thường

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho Sắt tác dụng với SO2 ẩm

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Sắt phản ứng với lưu huỳnh dioxit tạo thành sắt II sunfit và sắt II thiosunfat

    Bạn có biết

    Các kim loại khác như Cu, Mg, Zn... cũng có phản ứng với SO2

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z màu trắng xanh sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ. Kim loại X là kim loại:

    A. Al    B. Cu    C. Zn    D. Fe

    Hướng dẫn giải

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

    8Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

    Đáp án : D

    Ví dụ 2: Trong các phản ứng sau phản ứng nào không tạo ra muối sắt(II):

    A. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric

    B. Cho sắt tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat

    C. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric

    D. Cho sắt tác dụng với khí clo đun nóng.

    Hướng dẫn giải

    2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

    Đáp án : D

    Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây xảy ra:

    A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn

    C. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Cu

    D. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + Fe

    Hướng dẫn giải

    Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch.

    Đáp án : A

Bài viết liên quan

809
  Tải tài liệu