3Ba(OH)2 + 2NaH2PO4 → 2NaOH + Ba3(PO4)2↓ - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ba(OH)2 + NaH2PO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
3Ba(OH)2 + 2NaH2PO4 → 2NaOH + Ba3(PO4)2↓
Phản ứng hóa học:
3Ba(OH)2 + 2NaH2PO4 → 2NaOH + Ba3(PO4)2↓
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với NaH2PO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Khi cho bari hiđroxit phản ứng với natri đihiđro photphat xuất hiện kết tủa Bari photphat
Bạn có biết
Ca(OH)2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa canxi photphat
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
A. Giấy quỳ tím B. Zn
C. Al D. BaCO3
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
+ Cho vào dung dịch KOH không có hiện tượng
+ Cho vào HCl có khí bay lên
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O
+ Cho vào H2SO4: có khí bay lên và kết tủa trắng
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O
Ví dụ 2: Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là
A. Ba(OH)2. B. Ca(OH)2.
C. NaOH. D. Na2CO3.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:
X chứa cation cũng tạo được kết tủa và có nguyên tử khối lớn nhất.
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3↓
Ví dụ 3: Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?
A. Nhiệt luyện.
B. Điện phân dung dịch.
C. Thuỷ luyện.
D. Điện phân nóng chảy.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.
Bài viết liên quan
- 3Ba(OH)2 + 2Na3PO4 → 6NaOH + Ba3(PO4)2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- 3Ba(OH)2 + 2K3PO4 → 6KOH + Ba3(PO4)2↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- 3Ba(OH)2 + 2KH2PO4 → 2KOH + Ba3(PO4)2↓- Cân bằng phương trình hóa học
- 3Ba(OH)2 + Ca(H2PO4)2 → Ca(OH)2 + 4H2O + Ba3(PO4)2↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Ba(OH)2 + 2AgNO3 → Ag2O↓ + Ba(NO3)2 + H2O - Cân bằng phương trình hóa học